Bài 4. Một hình trụ có đáy là 7 cm, diện tích xung quanh bằng 352 cm2. Khi đó, chiều cao của hình trụ là:
(A) 3,2 cm; (B) 4,6 cm; (C) 1,8 cm;
(D) 2,1 cm; (E) Một kết quả khác.
Giải:
Ta có : Sxq= 352 cm2, r = 7cm
Từ công thức Sxp: 2πrh suy ra h=
=> h= = 8 (cm)
Vậy chon e.
Bài 5. Điền đầy đủ kết quả vào những ô trống của bảng sau:
Hình | Bán kính đáy (cm) | Chiều cao (cm) | Chu vi đáy (cm) | Diện tích đáy (cm2) | Diện tích xung quanh (cm2) | Thể tích (cm3)
|
| 1 | 10 |
|
|
|
|
5 | 4 |
|
|
|
| |
| 8 | 4π |
|
|
|
Giải:
Dòng 1: chu vi của đường tròn đáy: C= 2πr = 2π.
DIện tích một đáy: S = πr2 = π
Diện tích xung quanh: Sxq= 2πrh = 20π
Thể tích: V = Sh = 10π
Dòng 2 tương tự dòng 1
Dòng 3: Bán kính đáy: C = 2πr => r =
Hình | Bán kính đáy (cm) | Chiều cao (cm) | Chu vi đáy (cm) | Diện tích đáy (cm2) | Diện tích xung quanh (cm2) | Thể tích (cm3)
|
| 1 | 10 | 2π | π | 20π | 10 π |
5 | 4 | 10π | 25π | 40π | 100π | |
2 | 8 | 4π | 4π | 32π | 32π |
Bài 6. Chiều cao của một hình trụ bằng bán kính đường tròn đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ là 314 (cm2).
Hãy tính bán kính đường tròn đáy và thể tích hình trụ(làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai).
Giải:
Ta có Sxq= 2πrh = 314 (cm2)
r2 =
=> r ≈ 7,07
Thể tích của hình trụ: V = πr2h = 3,14. 7,073 ≈ 1109,65 (cm3)
Bài 7 Một bóng đèn huỳnh quang dài 1,2m. đường kính của đường tròn đáy là 4cm, được đặt khít vào một ống giấy cứng dạng hình hộp(h82). Tính diện tích phần cứng dùng để làm hộp.
(Hộp mở hai đầu, không tính lề và mép dán).
Giải:
Diện tích phần giấy cứng cần tính chính là diện tích xung quanh của một hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4cm, chiều cao là 1,2m = 120 cm.
Diện tích xung quanh của hình hộp:
Sxq = 4.(4.120) = 1920 (cm2)
Bài 8. Cho hình chữ nhật ABCD (AB = 2a, BC = A). Quay hình chữ nhật đó quanh AB thì được hình trụ có thể tích V1; quang BC thì được hình trụ có thể tích V2. Trong các đẳng thức sau đây, hãy chọn đẳng thức đúng.
(A) V1 = V2 ; (B) V1= 2V2 ; (C) V2 = 2V1
(D) V2= 3V1 (E) V1 = 3V2
Giải:
Quay quanh AB thì ta có r = a, h= 2a.
nên V1 = πr2h = π.a2.2a = 2πa3
Quay quanh BC thì ta có r = 2a, h = a
nên V2 = πr2h = π(2a)2.a = 4πa3
Do đó 2V1 = V2
Vậy chọn C
Bài 9. Hình 83 là mình hình trụ cùng với hình khai triển của nó kém theo kích thước.
Hãy điền vào các chỗ trống ... và các ô trống trong những cụm từ hoặc các số cần thiệt.
Giải:
Bài 11 Người ta nhấm chím hoàn toàn một tượng đã nhỏ vào một lọ thủy tinh có nước dạng hình trụ(h84). Diện tích đáy lọ thủy tinh là 12,8 cm2 . Nước trong lọ dâng lên 8,5 mm. hỏi thể tích của tượng đá là bao nhiêu?
Giải
Thể tích của tượng đá bằng thể tích của hình trụ có diện tích đáy là 12,8 cm2 và chiều cao bằng 8,5 mm = 0,85 cm vậy:
V = S.h = 12,8.0,85 = 10,88 cm3
Bài 12. Điền đủ các kết quả vào những ô trống của bảng sau:
Hình | Bán kính đáy | Đường kính đáy | Chiều cao | Chu vi đáy | Diện tích đáy | Diện tích xung quanh đáy | Thể tích |
| 25 mm |
| 7 cm |
|
|
|
|
| 6 cm | 1 m |
|
|
|
| |
5 cm |
|
|
|
|
| 1 l |
Giải:
Tương tự bài 5, ta được bảng sau:
Hình | Bán kính đáy | Đường kính đáy | Chiều cao | Chu vi đáy | Diện tích đáy | Diện tích xung quanh đáy | Thể tích |
| 25 mm | 7 cm | 7 cm | 15,7 cm | 19,63 cm2 | 109,9 cm2 | 137.38cm3 |
3cm | 6 cm | 1 m | 18,84 cm | 28,26 cm2 | 1884 cm2 | 2826 cm3 | |
5 cm | 10 cm | 12,74 cm | 31,4 cm | 78,50 cm2 | 400,04 cm2 | 1 l |
Bài 13 Một tấm kim loại được khoan thủng bốn lỗ như hình 85 (lỗ khoan dạng hình trụ), tấm kim loại dày 2 cm, đáy của nó là hình vuông có cạnh 5cm. Đường kính của mủi khoan là 8mm. Hỏi thể tích phần còn lại của tấm kim loại là bao nhiêu?
Giải:
Bán kính đáy của hình trụ (lỗ khoan) 4mm. Tấm kim loại dày 2cm ( 20mm) chính là chiều cao của hình trụ. Thể tích một lỗ khoan hình trụ là V1 = π.16.20 ≈ 1005 (mm3). Thể tích của bốn lỗ khoan là V4 = 4V1 ≈ 4,02 (cm3).
Thể tích của tấm kim loại là:
V = 5.5.2 = 20 (cm2)