Khi quay một tam giác vuông góc AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón.
1 Hình nón
Khi quay một tam giác vuông góc AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón.
- Cạnh OC tạo nên đáy của hình nón, là một hình nón tâm O.
- Cạnh AC quét lên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của nó được gọi là một đường sinh, chẳng hạn AD là một đường sinh .
- A là đỉnh và AO là đường cao của hình nón.
2 Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón
Diện tích xung quanh của hình nón: Sxp = πrl
Diện tích toàn phần của hình nón: Stp = πrl + πr2
(r là bán kính đường tròn đáy, l là đường sinh)
3 Thể tích
Công thức tính thể tích hình nón: Vnón = πr2h
πrl
Diện tích toàn phần của hình nón: Stp = πrl + πr2
(r là bán kính đường tròn đáy, l là đường sinh)
3 Thể tích
Công thức tính thể tích hình nón: Vnón = πr2h
4. Hình nón cụt
Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là một hình tròn. Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng nói trên và mặt đáy được gọi là một hình nón cụt (h. 92).
5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt

Cho hình nón cụt có r1, r2 là các bán kính đáy, là độ dài đường sinh, là chiều cao (h.92).
Kí hiệu Sxq là diện tích xung quanh và V là thể tích hình nón cụt.
Quan sát hình 92, ta nhận thấy Sxq là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình nón nhỏ, V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ.
Ta có các công thức sau:
