I. Bài tập thực hành
Bài tập 1 trang 105 VBT Sinh học 9 : Hoàn thành bảng 45.1
Trả lời:
Bảng 45.1. Các loại sinh vật quan sát có trong địa điểm thực hành
Tên sinh vật |
Nơi sống |
Thực vật |
Trên cạn, dưới nước |
Động vật |
Trên cạn, dưới nước |
Nấm |
Trên mặt đất |
Địa y |
Trên mặt đất |
Bài tập 2 trang 106 VBT Sinh học 9: Hoàn thành bảng 45.2
Trả lời:
Bảng 45.2. Các đặc điểm hình thái của lá cây
STT |
Tên cây |
Nơi sống |
Đặc điểm của phiến lá |
Các đặc điểm này chứng tỏ lá cây quan sát là: |
Những nhận xét khác |
1 |
Cây bàng |
Trên cạn |
Lá lớn, phiến lá rộng, màu nhạt |
Cây ưa sáng |
|
2 |
Cây bằng lăng |
Trên cạn |
Lá lớn, phiến lá rộng, xếp ngang |
Cây ưa sáng |
|
3 |
Cây rong đuôi chó |
Dưới nước |
Lá nhỏ, mỏng, màu lá nhạt |
Chìm trong nước |
Thân mềm mại, có thể xuôi theo chiều nước chảy |
4 |
Rêu tường |
Nơi ẩm ướt |
Lá nhỏ, màu nhạt |
Lá cây ưa ẩm |
|
5 |
Khoai nước |
Ven bờ nước |
Lá lớn, phiến lá rộng, màu lá nhạt |
Lá cây ưa bóng
|
|
6 |
Cây bèo tây |
Trên mặt nước |
Lá dày, màu xanh đậm, phiến lá rộng |
Lá cây nổi trên mặt nước |
Cuống lá xốp, như cái phao giúp cây nổi trên mặt nước |
7 |
Cây lá lốt |
Trên cạn |
Phiến lá rộng, màu đậm |
Lá cây ưa bóng |
|
8 |
Cây sen |
Ở nước |
Phiến lá rộng, hình quạt, màu lá đậm |
Lá cây nổi trên mặt nước |
Có lớp sáp ở mặt trên của lá |
9 |
Cây hướng dương |
Trên cạn |
Phiến lá rộng, màu lá nhạt |
Lá cây ưa sáng |
|
10 |
Cây trúc đào |
Trên cạn |
Phiến lá hẹp, lá xếp xiên |
Lá cây ưa sáng |
Lá dày, có lớp cutin bao bọc |
Bài tập 3 trang 107 VBT Sinh học 9: Hoàn thành bảng 45.3
Trả lời:
Bảng 45.3. Môi trường sống của các động vật quan sát được
STT |
Tên động vật |
Môi trường sống |
Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống |
1 |
Cá chép |
Trong nước |
Thân hình thoi, dẹp hai bên, vây bơi phát triển, thân cá có chất nhớt giúp giảm ma sát với dòng nước |
2 |
Giun đất |
Trong đất |
Cơ thể thuôn dài, không có thị giác, da mềm, ẩm. |
3 |
Cánh cam |
Trên cạn |
Cơ thể có lớp vỏ kitin bao bọc |
4 |
Chó |
Trên cạn |
Có lông mao, giác quan phát triển |
5 |
Ếch |
Nơi ẩm ướt (bờ ao, bờ ruộng) |
Da trần, mềm, ẩm, cơ thể là một khối hình tam giác, có lớp da mỏng giữa các ngón. |
II. Thu hoạch
1. Tên bài:
2. Họ và tên:
3. Nội dung thực hành: trả lời các câu hỏi sau:
- Có mấy loại môi trường sống của sinh vật? Đó là những môi trường nào?
Trả lời:
Có rất nhiều loại môi trường sống, nhưng có 2 loại môi trường chính là môi trường cạn và môi trường nước.
- Hãy kể tên những nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến đời sống sinh vật
Trả lời:
Nhân tố sinh thái ảnh hưởng tới đời sống sinh vật: nhân tố vô sinh (gió, nước, độ ẩm, nhiệt độ, đất,…), nhân tố hữu sinh (các loài động vật, thực vật, nấm, con người,…)
- Lá cây ưa sáng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào?
Trả lời:
Lá cây ưa sáng thường dày, nhỏ, xếp xiên, màu lá nhạt và cây thường mọc nơi quang đãng
- Lá cây ưa bóng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào?
Trả lời:
Lá cây ưa bóng thường có kích thước lớn, màu lá sẫm, xếp ngang, cây mọc ở nơi có ánh sáng yếu.
- Các loài động vật mà em quan sát được thuộc nhóm động vật sống trong nước, ưa ẩm hay ưa khô?
Trả lời:
Các loài cá sống trong nước, giun đất và ếch thuộc nhóm ưa ẩm, cánh cam thuộc nhóm ưa khô.
- Nhận xét chung của em về môi trường đã quan sát.
Trả lời:
Môi trường quan sát rất phong phú về các loài sinh vật.